Trong phần này cần xác định những vấn đề
sau :
-
Xác định các nghiệp vụ của hệ thống phần mềm.
-
Các đối tượng tham gia vào hệ thống phần mềm.
-
trạng thái của các đối tượng trong hệ thống phần
mềm.
Trước tiên cần xác định
các yêu cầu chức năng (công việc phần mềm thực hiện) cũng như phi chức năng
(công nghệ dùng để phát triển phần mềm, sử dụng trong hệ điều hành nào...) của
phần mềm. Sau đó cần xác định rõ tài nguyên cần thiết để xây dựng phần mềm. Tài
nguyên ở đây có thể gồm có nhân tố con người, các thành phần, phần mềm có thể sử
dụng lại, các phần cứng hoặc công cụ có sẵn cần dùng đến; trong đó nhân tố con
người là quan trọng nhất. Điều cuối cùng là xác định thời gian cần thiết để thực
hiện dự án. Trong quá trình này cần phải nắm bắt được bài toán thực tế cần giải
quyết cũng như các hoạt động mang tính nghiệp vụ của khách hàng để có thể xác định
rõ ràng yêu cầu chung của đề án, xem xét dự án có khả thi hay không. Cần phải có phương pháp xác định yêu cầu.
Ø Phương pháp truyền thống
ü Phỏng
vấn
ü Lập
bảng câu hỏi (viết)
ü Nghiên
cứu tài liệu
ü Quan
sát hiện trường
ü Phỏng
vấn nhóm
v Phương pháp phỏng vấn.
■ Đối tượng
phỏng vấn:
● Cá nhân
● Bộ phận/tổ
chức
■ Phương
thức phỏng vấn:
●
Tự do: hỏi đâu trả lời
đó
●
Có hướng dẫn: hướng
người được phỏng vấn theo mục tiêu chính.
■
Câu hỏi mở: có phạm vi
trả lời tự do, kết quả không tuân theo một vài tình huống cố định
●
Bạn nói điều gì là tốt
nhất về hệ thống thông tin mà bạn đang sử dụng hiện tại để thực hiện công việc
của bạn?
●
Liệt kê 3 tuỳ chọn
trình đơn mà bạn sử dụng thường xuyên nhất?
Câu hỏi
mở
|
Câu hỏi
đóng
|
Ưu điểm
-
Không ràng buộc kết quả trả lời
-
Có thể phát sinh ý tưởng mới
|
-
Thời gian trả lời ngắn
-
Nội dung trả lời tập trung, chi tiết, giúp
khai thác tốt.
|
Khuyết
điểm
-
Thời gian dễ kéo dài
-
Khó tóm tắt nội dung
-
Nội dung trả lời có thể vượt phạm vi câu hỏi
|
-
Mất nhiều thời gian chuẩn bị câu hỏi
-
Thông tin hữu ích nhiều khi không nằm trong
danh sách các câu trả lời có sẵn
-
Không mở rộng được kết quả trả lời
|
■ Câu hỏi
đóng: là câu hỏi mà sự trả lời là việc chọn lựa một hoặc nhiều trong những tình
huống xác định trước
● Điều
nào sau đây mà bạn cho là điều tốt nhất trong hệ thống thông tin mà bạn đang sử
dụng hiện tại để thực hiện công việc của bạn (chỉ chọn một)?
t Có dễ
dàng truy cập đến tất cả dữ liệu mà bạn cần
t Thời
gian phản hồi của hệ thống
t Khả
năng chạy đồng thời của hệ thống với các ứng dụng khác.
Trước khi phỏng vấn
■
Chuẩn bị danh sách các chủ đề chính muốn hỏi.
■
Danh sách những cá nhân, bộ phận sẽ phỏng vấn
●
Những người có trách nhiệm
●
Những người hiểu biết lĩnh vực cần quan tâm.
■ Liên hệ
trực tiếp với người sẽ được phỏng vấn (hoặc thông qua thư ký của người đó) để
lên lịch làm việc
●
Thời gian, địa điểm
●
Báo trước mục đích phỏng vấn.
Trong khi phỏng vấn
■
Tự giới thiệu về mình và nhiệm vụ của mình, mục
tiêu của dự án.
■
Kiểm chứng lại đối tượng phỏng vấn.
■
Thái độ: tạo sự tin tưởng, tạo không khí thoải
mái, thân thiện.
■
Chăm chú lắng nghe, ghi nhận, không nên cho nhận
xét.
■
Làm chủ cuộc phỏng vấn như biết cách hướng dẫn,
điều hành cuộc phỏng vấn để tránh lan man.
■
Những câu hỏi thường dùng trong lúc phỏng vấn:
Cái gì? Bao giờ? Cách nào
có?...
■
Dùng ngôn ngữ nghiệp vụ, tránh dùng ngôn ngữ tin học.
■
Thông tin thu nhận phải định lượng rõ ràng, tránh những
thông tin định tính, chung chung, không rõ ràng, mơ hồ.
■
Nên có câu hỏi về đánh giá (lời khuyên) đối với qui
trình nghiệp vụ.
Kết thúc phỏng vấn
■
Tóm tắt những điểm chính nhằm có sự xác nhận
chính xác.
■
Kiểm tra, hệ thống hóa nội dung thu thập.
■
Lập biên bản phỏng vấn.
■
Chuẩn bị cho một sự hợp tác tiếp theo, để lại
một lối thoát mở cho cả hai bên.
■
Không nên tạo một cuộc đối thoại quá dài hoặc
chuẩn bị quá nhiều câu hỏi để hỏi.
Mẫu lập kế hoạch phỏng vấn.
v Phương pháp phỏng vấn nhóm
Đặc điểm của phỏng vấn nhóm là:
•
Nhiều phân tích viên
•
Nhiều đối tượng phỏng vấn
•
Mỗi phân tích viên đặt câu hỏi và ghi nhận lại
ý kiến về lãnh vực mình
|
■
Ưu điểm:
●
Giảm thiểu thời gian phỏng vấn.
●
Cho phép các đối tượng phỏng vấn nghe được ý
kiến chủ đạo của lãnh đạo trên những ý kiến bất đồng liên quan đến một vấn đề đặt
ra.
■
Nhược điểm
●
Khó để tổ chức một buổi phỏng vấn nhóm vì khó
để tìm được một thời gian và vị trí thích hợp cho tất cả mọi người.
v Phương pháp lập bảng câu hỏi
■
Phân loại câu hỏi thành nhóm.
■
Phân loại đối tượng thành nhóm, theo những
phương pháp sau:
●
Đối tượng chủ đạo, tích cực
●
Ngẫu nhiên
●
Theo chủ định: thỏa tiêu chuẩn (có kinh nghiệm
trên 2 năm, thường xuyên sử dụng hệ thống,…)
●
Chọn theo loại : người dùng, quản lý,…
Lập bảng
câu hỏi
Trình bày mục đích của việc điều tra.
Nêu rõ mục đích những câu hỏi.
Hướng dẫn điền những câu trả lời.
Thời hạn gởi lại bảng câu hỏi đã trả lời.
Câu hỏi phải cụ thể, rõ ràng, dễ lựa chọn phương án trả lời.
Hình thức bảng câu hỏi phải tiện dụng cho người chuyên viên sau này.
Nếu cần quản lý việc điều tra bằng máy tính thì mẫu câu hỏi phải có hình thức hợp lý để dễ dàng nạp vào máy tính.
Chừa đủ chỗ để trả lời.
Có chỗ để nhận xét.
Có phần nhận xét chung/yêu cầu gì.Trong bảng câu hỏi cần ghi rõ họ tên/ký tên
xác nhận trách nhiệm thông tin của người trả lời để tiện việc liên lạc, trao đổi. Dưới đây là bảng so sánh các phương pháp
Đặc
điểm
|
Phỏng
vấn
|
Bảng
câu hỏi
|
Sự phong phú thông tin
|
Cao (qua nhiều kênh: trả lời, quan sát, cử
chỉ, thái độ…)
|
Trung bình tới thấp (chỉ trả lời)
|
Thời gian
|
Có thể kéo dài
|
Thấp, vừa phải
|
Chi phí
|
Có thể cao
|
Vừa phải
|
Cơ hội nắm bắt và phát hiện
|
Tốt: việc phát hiện và chọn lọc các câu hỏi
có thể được đặt ra bởi hoặc người phỏng vấn hoặc người được phỏng vấn
|
Hạn chế: sau khi thu thập dữ liệu cơ sở
|
Tính bảo mật
|
Mọi người biết lẫn nhau
|
Không biết người trả lời
|
Vai trò tham gia
|
Người được phỏng vấn đóng một vai trò quan
trọng và có thể quyết định kết quả
|
Trả lời thụ động, không chắc chắn quyết định
kết quả
|
Mời các bạn đọc tiếp phần 2.
Tags
System Information